Tiêu chuẩn và quy chuẩn Việt Nam

Quốc kỳ Việt Nam |

Thông tin kiểm dịch cũng được đăng tải trên website của Bộ Nông nghiệp, Lâm nghiệp và Thủy sản.
Xin vui lòng kiểm tra điều này là tốt.

Sơ đồ quy trình xuất khẩu

Định nghĩa mục

Mã HS cho gỗ và các sản phẩm từ gỗ và than củi được xác định trên trang này

4407:

Gỗ (đã cưa hoặc xẻ theo chiều dọc, đã bào hoặc bóc, có độ dày trên 6 mm, đã hoặc chưa bào, chà nhám hoặc ghép theo chiều dọc) )

4412:

Ván ép, tấm gỗ dán và các loại gỗ ép tương tự

4413:

Gỗ cải tiến, gỗ có độ bền cao (giới hạn ở dạng khối, tấm, dải hoặc hình khối)

Thủ tục cần thiết để nhập khẩu

1. Kiểm dịch thực vật

Ngày khảo sát: tháng 3 năm 2023

Mục tiêu

gỗ 4407

Nội dung

Đạo luật Bảo vệ và Kiểm dịch Thực vật yêu cầu rằng khi nhập khẩu các sản phẩm gỗ, việc kiểm dịch thực vật phải được tiến hành tại nước xuất khẩu và phải kèm theo giấy chứng nhận kiểm dịch. Ngoài ra, khi nhập khẩu vào Việt Nam, việc kiểm tra hồ sơ và hình ảnh đều được thực hiện và nếu có nghi ngờ, 20% tổng số hàng sẽ được thu thập và kiểm tra. Nếu phát hiện sâu bệnh, phía Việt Nam sẽ tiến hành khử trùng và nhà xuất khẩu sẽ phải trả phí kiểm tra.

Danh mục mặt hàng phải kiểm dịch ghi rõ sản phẩm liên quan đến gỗ bao gồm gỗ tròn, gỗ xẻ, mùn cưa.
Gỗ dán 4412 và gỗ cải tiến 4413 không phải kiểm dịch thực vật.

2. Phê duyệt tính hợp pháp trong quá trình nhập khẩu bằng VNTLAS

Ngày khảo sát: tháng 3 năm 2023

Mục tiêu

Gỗ 4407, gỗ dán 4412, gỗ cải tiến 4413 (gỗ có độ bền cao)

Nội dung

Gỗ Việt Nam xuất khẩu, nhập khẩu dựa trên cơ sở pháp lý của “Quy định về Hệ thống đảm bảo tính hợp pháp của gỗ tại Việt Nam (102/2020/ND-CP)” và “Thông tư của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (27/2018/TT-BNNPTNT). )”. Hệ thống đảm bảo tính hợp pháp của gỗ Việt Nam (VNTLAS) đã được thành lập như một phương tiện để khẳng định tính hợp pháp của gỗ. VNTLAS đã thiết lập một số bước xác minh và thông qua việc thực hiện các bước này khi nhập khẩu gỗ, bạn có thể xác nhận tính hợp pháp của gỗ.
Mặc dù đã có kế hoạch xây dựng VNTLAS dưới dạng hệ thống dựa trên web nhưng kế hoạch này vẫn chưa thành hiện thực. Vì lý do này, cần phải thực hiện các thủ tục cần thiết để xác nhận tính hợp pháp được quy định tại “Nghị định số 102/2020”.

Vui lòng kiểm tra phần " Thẩm định " để biết chi tiết về các thủ tục cần thiết.

3. Tờ khai nhập khẩu

Ngày khảo sát: tháng 3 năm 2023

Nội dung

Khi nhập khẩu vào Việt Nam cần có các chứng từ sau để khai báo nhập khẩu.

  • Mẫu tờ khai hải quan hàng nhập khẩu
  • Hóa đơn (hóa đơn thương mại)
  • Hợp đồng mua bán hoặc tài liệu tương đương
  • Giấy phép nhập khẩu đối với hàng hóa phải có giấy phép nhập khẩu
  • vận đơn
  • danh sách đóng gói
  • giấy chứng nhận xuất xứ
  • Giấy chứng nhận đăng ký kiểm tra chất lượng do cơ quan kiểm tra cấp (giấy chứng nhận kiểm dịch thực vật đối với gỗ)
  • Các tài liệu khác liên quan đến sản phẩm theo quy định của pháp luật (đối với gỗ, mẫu tự kê khai trách nhiệm giải trình phù hợp với VNTLAS)

4. Thẩm định

Ngày khảo sát: tháng 3 năm 2023

Mục tiêu

Gỗ 4407, gỗ dán 4412, gỗ cải tiến 4413 (gỗ có độ bền cao)

Nội dung

“Quy định về Hệ thống đảm bảo tính hợp pháp của gỗ tại Việt Nam (102/2020/ND-CP)” quy định việc thực hiện thẩm định gỗ nhập khẩu vào Việt Nam. Việc thẩm định sẽ được thực hiện bởi người nhập khẩu hoàn thành Tờ khai xuất xứ gỗ nhập khẩu (Mẫu số 03 tại Phụ lục I), đây là một trong những chứng từ bắt buộc khi khai báo hải quan.
Về việc khai báo xuất xứ gỗ nhập khẩu, các mục từ A đến D được quy định như sau.
Nhật Bản được đánh giá là quốc gia có mức độ rủi ro thấp nên bạn chỉ cần nộp hồ sơ bằng cách tích A và B1, không cần phải nộp thêm các giấy tờ bổ sung như giấy tờ chứng minh tính pháp lý.

Yêu cầu khai báo nguồn gốc gỗ

A. Phải nộp các thông tin chung về hàng hóa nhập khẩu: tên, địa chỉ chủ gỗ xuất nhập khẩu, mô tả sản phẩm, mã HS, tên khoa học, tên thông thường loài, số lượng, số vận đơn, hóa đơn, bảng kê lâm sản gỗ. , nước xuất khẩu, nước khai thác gỗ, v.v.

B. Phải khai báo mức độ rủi ro của gỗ nhập khẩu: Đánh dấu vào ô thích hợp bên dưới tùy theo tình hình giao hàng.

B1. Các loài và gỗ không có rủi ro từ các khu vực địa lý hoạt động được khai báo trong phần C, D dưới đây. Không có tài liệu bổ sung được yêu cầu.
B2. Gỗ rủi ro hoặc gỗ từ các khu vực địa lý bất lợi cần có tài liệu và khai báo bổ sung theo Mục C và D bên dưới.

C. Phải nộp thêm tài liệu nếu cần thiết: nếu gỗ là loài có nguy cơ hoặc được nhập khẩu từ khu vực không tích cực

Đối với nguyên liệu gỗ: Chủ gỗ phải nộp một trong các giấy tờ liên quan đến nguồn gốc hợp pháp của gỗ khai thác sau đây:

  1. Giấy chứng nhận tự nguyện hoặc giấy chứng nhận quốc gia của nước xuất khẩu được Việt Nam công nhận đạt tiêu chuẩn VNTLAS
  2. Giấy phép hoặc văn bản chứng minh được phép khai thác gỗ
  3. Nếu quốc gia khai thác gỗ không cấp giấy phép khai thác gỗ cho khu rừng nơi gỗ được khai thác, hãy yêu cầu tài liệu bổ sung và hỏi lý do tại sao quốc gia đó không cấp giấy phép.
  4. Trường hợp không có hồ sơ chặt cây thì phải bổ sung thông tin và lý do không có hồ sơ chặt cây.

Đối với gỗ composite: Chủ gỗ phải cung cấp một trong các giấy tờ sau về nguồn gốc khai thác hợp pháp:

  1. Giấy chứng nhận tự nguyện hoặc giấy chứng nhận quốc gia của nước xuất khẩu được Việt Nam công nhận đạt tiêu chuẩn VNTLAS
  2. Trong trường hợp không có giấy phép khai thác hoặc tài liệu, cần phải có tài liệu bổ sung để xác minh tính hợp pháp của gỗ theo quy định của quốc gia khai thác.

D. Nhà nhập khẩu phải thực hiện các biện pháp bổ sung để giảm thiểu rủi ro liên quan đến tính hợp pháp của gỗ, phù hợp với luật pháp và quy định liên quan của quốc gia khai thác gỗ.

Thông tin về các quy định pháp lý đối với xuất khẩu gỗ tại các quốc gia khai thác gỗ: Xác định các yêu cầu pháp lý, chẳng hạn như cấm xuất khẩu, yêu cầu cấp phép xuất khẩu, áp dụng cho xuất khẩu gỗ theo sản phẩm hoặc loài cây ở các quốc gia khai thác gỗ.

Xác định và giảm thiểu rủi ro: Xác định rủi ro khai thác gỗ và thương mại bất hợp pháp liên quan đến các chuyến hàng và các biện pháp giảm thiểu được đề xuất dựa trên luật pháp và quy định liên quan của quốc gia khai thác gỗ.

5. Nghĩa vụ ghi nhãn

Ngày khảo sát: tháng 3 năm 2023

Mục tiêu

Gỗ 4407, gỗ dán 4412, gỗ cải tiến 4413 (gỗ có độ bền cao)

Nội dung

“Nghị định sửa đổi Nghị định số 43 về Nhãn sản phẩm (111/2021/ND-CP)” quy định đối với sản phẩm nhập khẩu vào Việt Nam, nhân viên thủ tục hải quan phải dán nhãn tiếng Anh với nội dung sau: .

  • Tên sản phẩm
  • Xuất xứ sản phẩm *1
  • Tổ chức/cá nhân chịu trách nhiệm về sản phẩm ở nước ngoài hoặc tổ chức/cá nhân sản xuất sản phẩm *2

*1 Nếu không thể xác định được nước xuất xứ của sản phẩm thì được phép nêu rõ nơi xử lý cuối cùng của sản phẩm.
*2 Nếu nhãn không có mô tả về "tổ chức/cá nhân chịu trách nhiệm về sản phẩm hoặc tổ chức/cá nhân sản xuất sản phẩm ở nước ngoài", thì mẫu đơn hải quan nhập khẩu phải bao gồm thông tin liên quan đến tổ chức/cá nhân Masu.

Các quy định liên quan đến gỗ

1. Tiêu chuẩn Quốc gia Việt Nam (TCVN)

Ngày khảo sát: tháng 3 năm 2023

Mục tiêu

Gỗ 4407, gỗ dán 4412, gỗ cải tiến 4413 (gỗ có độ bền cao)

Nội dung

Luật Tiêu chuẩn và Tiêu chuẩn kỹ thuật (số 68/2006/QH11) quy định các tiêu chuẩn quốc gia của Việt Nam (TCVN, Vietnam Tiêu chuẩn Việt Nam) phải được xây dựng và công bố. Mặc dù tiêu chuẩn TCVN do Viện Tiêu chuẩn Chất lượng Việt Nam (VSQI) ban hành là tiêu chuẩn tự nguyện nhưng có thể trở thành tiêu chuẩn bắt buộc nếu được viện dẫn trong luật.
Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng Việt Nam (STAMEQ), là tổ chức cấp trên của Viện Tiêu chuẩn Chất lượng Việt Nam (VSQI), có bốn tổ chức chứng nhận sản phẩm (QUATEST1, QUATEST2, QUATEST3 và QUACERT (Trung tâm Chứng nhận Việt Nam)). Cơ quan chứng nhận VN.

Có nhiều tiêu chuẩn, tiêu chuẩn chất lượng khác nhau đối với gỗ xẻ, gỗ dán, gỗ có độ bền cao,… Những tiêu chuẩn này có thể được mua ở Việt Nam.

  • Nguyên tắc cơ bản về cấp độ bền cơ học của vật liệu kết cấu (TCVN 8165:2009)
  • Về chất lượng kết dính của ván ép - Phần 1: Phương pháp thử (TCVN 8328-1:2010)
  • Về độ bền của gỗ và sản phẩm gỗ (gỗ nguyên khối được xử lý bằng chất bảo quản và thuốc chống côn trùng) - Phần 1: Phân loại về khả năng thẩm thấu và lưu giữ của chất bảo quản (TCVN 11346-1:2016)

2. Tiêu chuẩn xây dựng

Ngày khảo sát: tháng 3 năm 2023

Nội dung

Có nhiều luật điều chỉnh tiêu chuẩn xây dựng ở Việt Nam, trong đó có luật quy định tiêu chuẩn ISO về vật liệu xây dựng. Tuy nhiên, hiện nay Việt Nam chưa có quy định nào liên quan đến ngành gỗ và cũng chưa có tiêu chuẩn nào quy định rõ ràng về yêu cầu đối với công trình bằng gỗ.

Số 681/QD BXD Quy trình đánh giá an toàn kết cấu công trình dân dụng và công cộng

  • Các tiêu chuẩn đánh giá và quy trình đánh giá kết cấu công trình đã được thiết lập nhằm đảm bảo chất lượng và an toàn công trình xây dựng.
  • Tiêu chuẩn của VN bao gồm “kết cấu gạch đá”, “kết cấu bê tông”, “kết cấu thép”, “vật liệu kim loại”, “thép và sản phẩm thép” và “vữa xây dựng” nhưng không có tiêu chuẩn nào dành cho ngành gỗ.

Số 06/2021/ ND CP Quản lý chất lượng và thi công chi tiết

  • Trong đó có quy định về chất lượng, an toàn công trình xây dựng nhưng không đề cập đến tiêu chuẩn ISO.

Luật Xây dựng số 50/2014/QH13

  • Trong đó quy định về quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng, thiết kế xây dựng, giấy phép xây dựng... nhưng không đề cập đến tiêu chuẩn VN.

Thuế nhập khẩu vv.

1. Thuế hải quan

Ngày khảo sát: tháng 3 năm 2023

Mục tiêu

Gỗ 4407, gỗ dán 4412, gỗ cải tiến 4413 (gỗ có độ bền cao)

Nội dung

Căn cứ Luật Hải quan (54/2014/QH13), thuế hải quan được áp dụng khi hàng hóa được nhập khẩu vào Việt Nam.
Thương mại giữa Nhật Bản và Việt Nam được điều chỉnh bởi Hiệp định Đối tác Kinh tế Toàn diện Nhật Bản-ASEAN (AJCEP) (có hiệu lực từ tháng 12 năm 2008) và Hiệp định Đối tác Kinh tế Nhật Bản-Việt Nam (VJEPA) (có hiệu lực từ tháng 10 năm 2009). Các hiệp định này quy định việc giảm dần thuế quan.
Vui lòng tham khảo "Sắc lệnh Nội các (160/2017/ND-CP)" để biết chi tiết về thuế suất dựa trên AJCEP và "Nghị định Nội các (155/2017/ND-CP)" để biết chi tiết về thuế suất dựa trên VJEPA.

Bằng cách truy cập vào cơ sở dữ liệu thuế suất của Tổng cục Hải quan Việt Nam, bạn có thể tra cứu mức thuế suất cho từng mã HS. Theo cơ sở dữ liệu, hàng hóa có mã HS 4407.4412 sẽ được áp dụng mức thuế như sau.

Thuế suất chính theo mã HS

  • 4407: 0%
  • 4412: 0%
  • 4413: Chưa đăng ký dữ liệu

Tiêu chuẩn và quy định của các nước khác

Báo cáo tiêu chuẩn, quy định theo quốc gia (PDF)